giao an sinh hoc lop 7
Trắc nghiệm Tin học lớp 7 Chương 2 có đáp án - Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin | Kết nối tri thức - Trọn bộ 1000 bài tập trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm bài tập Tin học 7.
Thư viện giáo án, bài giảng Sinh Học Lớp 7, tài liệu Sinh Học Lớp 7 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo. Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kỳ 369 lượt xem Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Sinh học 357 lượt xem Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Sinh học 380 lượt xem Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn: Sinh họ 325 lượt xem
Title: Giao an mon Toan lop 7 (new) Author: Math Teachers Language: Vietnamese Type: Word in ZIP/Rar Size: 1,45 MB Link: Download this book/file. Email This BlogThis! Share to Twitter Share to Facebook. SACH TOAN HAY. Bai tap boi duong hoc sinh gioi Toan 12 - Pham Kim Chung;
Vì vậy, sách giáo khoa (SGK) lớp 3, lớp 7, lớp 10 - bộ Cánh Diều đều có các bài học gắn với tình huống thực tế, giúp học sinh khám phá năng lực của bản thân. Các bài học đều gắn với tình huống thực tế. Cánh Diều là bộ SGK xã hội hóa đầu tiên thực hiện Nghị
Trước đó, tối 17.11, một clip nghi vấn thầy giáo dạy Tin học sàm sỡ nữ sinh lớp 7 được đăng tải lên mạng xã hội đã gây xôn xao dư luận. Trên trang facebook V.Đ.P có đăng đoạn clip với thời lượng hơn 1 phút nói "thầy giáo đã sờ đùi, vuốt tóc nữ sinh". Trang cá nhân
Sie Sucht Ihn Freiburg Im Breisgau. - Trai hô hấp bằng mang oxi qua mang.- Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.* Đặc điểm chung của thân mềm + Thân mềm, không phân đốt.+ Có vỏ đá vôi.+ Khoang áo phát triển.+ Cơ quan di chuyển thường đơn giản.+Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. 3 trang Chia sẻ thiennga98 Ngày 05/01/2021 Lượt xem 278 Lượt tải 0 Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Đề cương sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐỀ CƯƠNG SINH LỚP 7 Chương I - Trai hô hấp bằng gì ? Trai tự vệ bằng cách nào ? Đặc điểm phân biệt giữa mực và bạch tuộc? - Đặc điểm chung của thân mềm ? Mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và duy chuyển tích cực nên có đặc điểm gì phân biệt ? - Vai trò thân mềm trong tự nhiên và đời sống ? - Tập tính của ốc sên và mực ? Trả lời Trai hô hấp bằng mang oxi qua mang. Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. * Đặc điểm chung của thân mềm + Thân mềm, không phân đốt. + Có vỏ đá vôi. + Khoang áo phát triển. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. +Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. * Mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và duy chuyển tích cực nên có đặc điểm gì phân biệt ? Mực - Có 2 tua dài – 8 tua ngắn. - Mực chỉ còn một mảnh để nâng đỡ mai mực . Bạch tuộc - Bạch Tuộc chỉ có 8 tua, dưới các tua có nhiều giác bám. - Ở bạch tuộc vỏ đá vôi tiêu giảm hoàn toàn, còn ở mực chỉ còn một mảnh để nâng đỡ mai mực . Vai trò thân mềm trong tự nhiên và đời sống +Làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu +Làm thức ăn cho động vật khác, làm sạch môi trường nước. +Làm đồ trang sức, trang trí. Tập tính của ốc sên và mực + Ốc sên đào lỗ để đẻ trứng à bảo vệ chứng khỏi kẻ thù để duy trì nòi giống của loài . + Mực săn mồi bằng cách rình mồi. * Chạy trốn kẻ thù bằng cách Phun hỏa mù mực che mắt kẻ thù. CHƯƠNG V NGÀNH CHÂN KHỚP * Lớp giáp xác Câu 1 Trình bày cấu tạo chức năng các phần phụ Tôm ? * Cấu tạo chức năng các phần phụ Tôm Cơ thể tôm gồm hai phần đầu – ngực và bụng. -Phần đầu – ngực gồm +Mắt kép và hai đôi râu Định hướng phát hiện mồi. +Các đôi chân hàm Giữ và xử lí mồi. +Các đôi chân ngực Bắt mồi và bò. -Phần bụng gồm +Các đôi chân bụng Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. +Tấm lái Lái và giúp tôm nhảy. * Cấu tạo lớp vỏ bọc ngoài cơ thể tôm làm bằng chất gì ? - Vỏ tôm cấu tạo bằng kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù. * Tôm có thể duy chuyển bằng cách nào ? Tôm có thể duy chuyển bằng cách là + dùng chân ngực để bò + Chân bơi để giữ thăng bằng. + Dùng tấm lái để bật về phía sau. * Kể một số đại diện của giáp xác + tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ. * Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp giáp xác Vai trò -Vai trò trong tự nhiên quan hệ dinh dưỡng với các loài khác,-cho con người ảnh hưởng tới giao thông đường thủy. Vai trò đối với đời sống con- người thực phẩm * Đặc điểm chung * Trình bày cách mổ tôm để quan sát cấu tạo trong ? - Cách mổ tôm Bước 1Dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A’ B’ song song, đến góc 2 mắt kép thì cắt đường ngang BB. Bước 2 Cắt 2 đường AC và A’ C’ ngược xuống phía đuôi. - Cấu tạo trong + Dạ dày. + Tuyên gan + Ruột + Hạch não + Chuỗi thần kinh bụng + Chuỗi thần kinh ngực + Não + Thực quản + Hậu môn +Tuyến tiêu hóa + Hạch thần kinh * Lớp hình nhện Cơ thể Nhện gồm mấy phần, vai trò của mỗi phần cơ thể ? Cơ thể nhện gồm hai phần đầu – ngực và bụng. -Đầu – ngực và bụng là trung tâm của vận động và định hướng. -Bụng là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. * Số loài nhện hiện biết là bao nhiêu ? Nêu tập tính của nhện ? Nêu tập tính của nhện + Chăng lưới Chờ mồi thường ở trung tâm lưới Chăng dây tơ phóng xạ. Chăng dây tơ khung Chăng các sợi tơ vòng + Bắt mồi Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Nhện ngoạm chặt mồi, chít nọc độc. Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi. Trói chặt mồi rùi treo vào lưới để một thời gian. Kể một số đại diện của lớp hình nhện và cho biết nơi sống của chúng + Nhện chăng lưới à Trong nhà, ngoài vườn + Nhện nhàcon cái thường ôm kén trứng à Trong nhà, ở các khe tường Lớp sâu bọ Châu chấu hô hấp bằng gì Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, Đặc điểm chung của sâu bọ Đặc điểm chung - Cơ thể sâu bọ có ba phần đầu, ngực và bụng. - Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh. - Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau. Lợi ích và tác hại của sâu bọ trong thực tiễn Vai trò thực tiễn - Làm thuốc chữa bệnh ong mật,... - Làm thực phẩm châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,... - Thụ phấn cây trồng ong, ruỗi, bướm,... - Thức ăn cho động vật khác muỗi, ruồi, bọ gậy,... - Diệt các sâu hại bọ ngựa, ong mắt đỏ,... - Hại ngũ cốc châu chấu,... - Truyền bệnh ruồi, muỗi,... File đính kèmde cuong mon sinh lop
Thư viện giáo án Sinh Học 7, giáo án điện tử Sinh Học 7 cho học sinh, phụ huynh và giáo viên tham khảo.
Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 7Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 37 Ếch đồng bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng án môn Sinh học 7 theo CV 5512I. MỤC TIÊU1. Kiến thức HS hiểu các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệtNăng lực chungNăng lực chuyên biệt- Năng lực phát hiện vấn đề- Năng lực giao tiếp- Năng lực hợp tác- Năng lực tự học- Năng lực kiến thức sinh học- Năng lực thực nghiệm- Năng lực nghiên cứu khoa học3. Về phẩm chấtGiúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Giáo viên- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114 SGK. Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng- Mẫu vật sống ếch nuôi trong lồng Học sinh Mẫu ếch đồng theo nhómIII. TIẾN TRÌNH1. Kiểm tra bài cũ không2. Bài mớiHOẠT ĐỘNG GVHOẠT ĐỘNG HSNỘI DUNGHOẠT ĐỘNG 1 Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầua. Mục tiêu HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài Nội dung Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài Sản phẩm Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học Tổ chức thực hiện Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao trước chúng ta đã nghiên cứu xong lớp cá. Tiết này chuyển sang nghiên cứu lớp lưỡng cư. Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Vậy để thích nghi với môi trường đó chúng có những đặc điểm gì? Ta vào nội dung bài hôm ĐỘNG 2 Hình thành kiến thức a Mục tiêuCác đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn b Nội dung HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học Sản phẩm Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của Tổ chức thực hiện Hoạt động cá nhân, hoạt động Tìm hiểu Đời sống của ếch đồng10’GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận+ Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?- GV cho HS giải thích 1 số hiện tượng+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?- HS tự thu nhận thông tin SGK tr 113, rút ra nhận xét- 1 HS phát biểu lớp bổ HS trả HS khác bổ Đời sống- Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở Kiếm ăn vào ban Có hiện tượng trú Là động vật biến Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 18’1- Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước2- Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hoàn chỉnh bảng SGK→ thảo luận+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?+ Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước?- GV treo bảng phụ ghi nội dung các điểm thích nghi- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn- HS quan sát mô tả được+ Trên cạn …+ Dưới nước ...- HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến+ Đặc điểm ở cạn 2,4,5+ Đặc điểm ở nước 1,3,6- HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sungII. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 1 Di chuyển- Ếch có 2 cách di chuyển+ Nhảy cóc trên cạn+ Bơi Dưới nước2 Cấu tạo ngoài- Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở Tìm hiểu sự Sinh sản và phát triển của ếch 10’- GV cho HS thảo luận+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?+ Trứng ếch có các đặc điểm gì?+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?- GV treo trình bày sự phát triển của HS tự thu nhận thông tin SGK nêu được các đặc điểm sinh sản+ thụ tinh ngoài+ Có tập tính ếch đực ôm trứng- HS trình bày trên tranhIII. Sinh sản và phát triển của ếchSinh sản vào cuối mùa xuân đầu mùa hạ sau những trận mưa tính ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nướcThụ tinh ngoài đẻ trứngPhát triển Trứng→ nòng nọc → ếch con phát triển có biến thái.HOẠT ĐỘNG 3 Hoạt động luyện tập 10'a. Mục tiêu Củng cố, luyện tập kiến thức vừa Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá Sản phẩm Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học Tổ chức thực hiện Tổ chức theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm 1 Động vật nào KHÔNG thuộc lớp Lưỡng cư?a. Nháib. Ếchc. Lươnd. CócHiển thị đáp ánLớp Lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngóe, chẫu, cóc…→ Đáp án cCâu 2 Lưỡng cư sống ởa. Trên cạnb. Dưới nướcc. Trong cơ thể động vật khácd. Vừa ở cạn, vừa ở nướcHiển thị đáp ánLưỡng cư có môi trường sống đa dạng, sống vừa ở cạn vừa ở nước.→ Đáp án dCâu 3 Ếch đồng là động vậta. Biến nhiệtb. Hằng nhiệtc. Đẳng nhiệtd. Cơ thể không có nhiệt độHiển thị đáp ánẾch đồng là động vật biến nhiệt, có nhiệt độ cơ thể biến đổi theo nhiệt độ của môi trường.→ Đáp án aCâu 4 Các di chuyển của ếch đồng làa. Nhảy cócb. Bơic. Co duỗi cơ thểd. Nhảy cóc và bơiHiển thị đáp ánẾch có 2 cách di chuyển là nhảy trên cạn và bơi dưới nước.→ Đáp án dCâu 5 Đặc điểm ếch là đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch thích nghi với môi trường sốnga. Ở cạnb. Ở nướcc. Trong cơ thể vật chủd. Ở cạn và ở nướcHiển thị đáp ánẾch đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch giảm sức cản của nước khi bơi để thích nghi với sống trong nước.→ Đáp án bCâu 6 Đặc điểm nào sau đây giúp ếch sống được trên cạna. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầub. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệngc. Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạtd. Tất cả các đặc điểm trênHiển thị đáp ánẾch đã có những đặc điểm cấu tạo cơ thể thay đổi để có thể sống trên cạn như- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt→ Đáp án dCâu 7 Ếch sinh sản bằnga. Phân đôib. Thụ tinh ngoàic. Thụ tinh trongd. Nảy chồiHiển thị đáp ánẾch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài→ Đáp án bCâu 8 Vai trò của các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón giống chân vịt của ếch làa. Giúp hô hấp trong nước dễ dàngb. Khi bơi ếch vừa thở vừa quan sátc. Giảm sức cản của nước khi bơid. Tạo thành chân bơi để đẩy nướcHiển thị đáp ánCác chi sau có màng bơi căng giữa các ngón giống chân vịt của ếch có vai trò tạo thành chân bơi để đẩy nước giúp ếch bơi được trong nước.→ Đáp án dCâu 9 Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn raa. Trứng – nòng nọc - ếch trưởng thànhb. Nòng nọc – trứng - ếch trưởng thànhc. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứngd. Trứng - ếch trưởng thành – nòng nọcHiển thị đáp ánTrứng tập trung thành từng đám trong chất nhầy nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.→ Đáp án aCâu 10 Tập tính nào KHÔNG có ở ếcha. Trú đôngb. Ở nhờc. Ghép đôid. Kiếm ăn vào ban đêmHiển thị đáp ánẾch có nhiều tập tính như kiếm ăn vào ban đêm, ếch ẩn trong hang qua mùa đông, và hiện tượng ghép đôi vào mùa sinh sản.→ Đáp án bHOẠT ĐỘNG 4 Hoạt động vận dụng 8’a. Mục tiêu Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực Nội dungDạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá Sản phẩm HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt Tổ chức thực hiệnGV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên Chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV chia lớp thành nhiều nhómmỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn và giao các nhiệm vụ thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tậpa. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?b. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn?2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn Thực hiện nhiệm vụ học tậpHS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS trả HS nộp vở bài HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón giống chân vịt.b. - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở.- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh án môn Sinh học 7I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức, kĩ năng, thái độa. Kiến thức Nắm vững đặc điểm sống của ếch đồng, mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động Thái độ Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta và các động vật có Các kĩ năng, năng lực cơ bản có thể phát triển và hình thành cho học sinh* Kỹ năngKĩ năng tự nhận năng giao năng lắng nghe tích năng hợp năng tư duy sáng năng tìm kiếm và xử lí thông tin,…* Năng lựcNăng lực tự lực hợp tácNăng lực giao tiếp,..3. Các phương pháp dạy học tích pháp dạy học theo pháp giải quyết vấn pháp trực Tổ chức hoạt động học tập1. Chuẩn bị đồ dùng dạy họcGiáo viênTranh vẽ Hình. Hình dạng ngoài của ếch Các động tác di chuyển trên cạn khi 35, di chuyển trong Sự phát triển có biến thái của vật ếch sinhSách giáo khoa, bút, vở bài tậpTìm hiểu về ếch Phương án học tậpTìm hiểuĐời tạo ngoài và di sản và phát Hoạt động dạy và họcA. Hoạt động khởi động*Ổn định lớp.* GV cho học sinh nghe và hát theo bài hát Chú ếch con* GV nêu nội quy lớp học.* Các em đã được học Lớp cá thuộc ngành ĐVCXS. Hôm nay cô giới thiệu với các em một lớp mới có cấu tạo tiến hóa hơn cũng thuộc ngành ĐVCXS đó là lớp Lưỡng cư. Lớp lưỡng cư gồm những động vật như ếch, nhái, cóc, chẫu chàng,.. có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Đại diện tiêu biểu là ếch đồng.GV hỏi HS Giải thích đơn giản Lưỡng cư là gì? Lưỡng là 2, cư là nơi ở → Lưỡng cư là gồm những động vật có hai nơi ở trên cạn và dưới nước.B. Hoạt động hình thành kiến thứcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhTrước khi vào bài học giáo viên chia nhóm, quy định nội quy lớp học.* Hoạt động 1 Tìm hiểu về hoạt động đời sống của ếch đồng.♦GV tiến hành chuyển giao nhiệm vụ cho cả lớp Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk/113; Giáo viên cho học sinh xem phim đời sống của ếch đồng để các em hiểu rõ hơn Khi xem phim HS chú ý nơi sống, thời gian kiếm ăn, thức ăn của ếch.→Giáo viên cho học sinh phát biểu trả lời 5 câu hỏi →HS khác nhận xét, bổ sung.→Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án viên hỏi Tại sao mùa đông ếch phải đi trú đông?→Học sinh trả lời Ếch là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường mà mùa đông nhiệt độ môi trường xuống thấp. Do đó ếch phải trú đông để tránh rét. Ngưỡng nhiệt của ếch 7 – 40 độ C, chúng bị lạnh cóng và chết ở nhiệt độ âm 2 độ C .*Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh chốt lại kiến có đặc điểm đời sống như thế nào?Giáo viên ghi lên bảng nội dung cần ghi nhớ SGK trang viên chuyển ý Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Vậy nó có đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển như thế nào chúng ta sang tìm hiểu II.*Quy định+Một nhóm gồm 4-5 học sinh vào một nhóm.+ Cặp đôi 2 học sinh.+ Có ý kiến phát biểu cần dơ Đời sống+Hoạt động cá nhân HS tự thu nhận thông tin/ sgk/113. Học sinh xem một đoạn phim về đời sống của ếch đồng.+Hoạt động cá nhânHS trả lời câu hỏi trong phiếu học hỏiTrả đồng thường sống ở những nơi nào?Ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước,… gian kiếm ăn của ếch vào lúc nào trong ngày?Thường kiếm ăn vào ban ăn của ếch là gì?Cua, sâu bọ, giun ốc.. đông ếch còn có tập tính gì?Trú đông trong các hang , hốc.. điểm thân nhiệt của ếch?Động vật biến nhiệt→Học sinh trả lời- Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn ưa nơi ẩm ướt có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp-Kiếm ăn vào ban Có hiện tượng trú Là động vật biến luận học sinh cần ghi nhớ*Sách giáo khoa trang đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 7 bài 37 Ếch đồng theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 7 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS
Giáo án môn sinh học lớp 7 Nội dung bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình sinh học lớp 7. Với các kiến thức tổng quát được trình bày chi tiết và khoa học. Giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh. Khiến học sinh tiếp thu kiến thức nhanh và đầy đủ hơn. Đồng thời giúp giáo viên và học sinh nâng cao chất lượng giảng dạy. Giáo án bao quát mọi nội dung giảng dạy của môn Sinh học lớp 7. Với các em học sinh được học tập một cách khoa học sẽ giúp các em phát triển tốt nhất. Việc giáo viên soạn trước giáo án cũng giúp các em học sinh bám sát với nội dung bài học. Việc học tập của các em học sinh trở nên dễ hơn. Học sinh đối với môn học cũng hứng thú hơn. Sinh học lớp 7 giúp học sinh hiểu về những khoa học và đặc điểm cấu tạo. Hiểu được những hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên. Đây cũng là một môn học khá thú vị. Giúp các em thoải mái hơn sau khi học những môn khó hơn như Toán học và Văn học. Ngoài ra còn bao gồm các câu hỏi giúp các em học sinh nâng cao hiểu biết. Và rèn luyện, ôn tập thêm để nắm được những kiến thức trọng tâm. Giáo án đã hệ thống toàn bộ kiến thức và kèm theo những câu hỏi ngắn gọn, đầy đủ, bám sát nội dung. Để học tốt sinh học 7, học sinh cần có một phương pháp học tập khoa học và đầy đủ. Và giáo án sinh học lớp 7 đã tóm gọn đầy đủ những kiến thức mà học sinh cần có. Tải tài liệu miễn phí ở đây Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Thúy Hiền
lượt xem download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ Nội dung Text Giáo án Sinh học lớp 7 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 27/08/0 Tiết 1 Mở Đầu Bài 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. -Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học. B. Phương pháp Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm. C. Chuẩn bị Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng Kiến thức lớp 6 D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú ntn? 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 15‟ 1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về -GV y/c hs ng/cứu SGK, qs hình & số lượng cá thể. trả lời câu hỏi - Sự phong phú về loài được thể hiện ntn? HS số lượng loài hiện nay 1,5 tr, kích thước khác nhau - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV y/c nhóm hs thực hiện lệnh SGK T6 - GV cho đại diện nhóm trình bày đáp án -Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa nhóm khác bổ sung nếu cần dạng về số lượng cá thể trong loài. -GV thông báo Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - HĐ2 15‟ 2. Sự đa dạng về môi trường sống. - GV y/c hs hình & hoàn thành bài tập điền chú thích. HS + dưới nước cá, tôm, mực… + trên cạn voi, gà, hươi… +trên không các loài chim… - GV chửa nhanh bài tập. 1 Giáo án sinh học 7 - GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh T8. - GV hỏi thêm Hãy cho ví dụ để c/m sự phong phú về môi sống của ĐV. HS Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn... - GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra - ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi kết luận. với mọi môi trường sống. 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ HS đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 11‟ HS làm bài tập Hãy đánh dấu + vào câu trả lời đúng. 1. Động vật có ở khắp nơi do a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa c. Do con người tác động. 2. ĐV phong phú do a. Số cá thể có nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số lượng nhiều d. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất e. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới g. Đv di cư từ những nơi xa đến V. Dặn dò 1‟ - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 T9 vào vở BT. 2 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 29/08/06 Tiết 2 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV. - Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn. B. Phương pháp So sánh, phân tích, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị Tranh hình SGK Nghiên cứu bài ở nhà D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn chúng đều là cơ thể sống Phân biệt chúng bằng cách nào? 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 10‟ điểm chung của động vật đề 1 So sánh ĐV với TV - GV y/c hs qs hình & thực hiện lệnh T9 SGK - GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chửa bài. Gọi nhiều nhóm hs gây hứng thú - GV nhận xét & thông báo kết quả - GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi SGK T9 phần I - HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận +Giống nhau ctạo từ TB, lớn lên, sinh sản +Khác nhau Di chuyển, dị dưỡng, tk, giác quan, thành TB. - GV cho đại diện nhóm trả lời đề 2 Đặc điểm chung của ĐV - GV y/c hs thực hiện lệnh mục II T10 HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV -GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung -Động vật có những đặc điểm phân biệt - GV thông báo đáp án đúng ô 1, 4, 3 với thực vật. - GV y/c hs rút ra kết luận + Có khả năng di chuyển 3 Giáo án sinh học 7 + Có hệ thần kinh và giác quan + Chủ yếu dị dưỡng 2. Sơ lược phân chia giới động vật HĐ2 10‟ - GV gọi 1 hs đọc thông tin mục III SGK T10 & gv giới thiệu - Có 8 ngành ĐV + ĐVKXS 7 ngành + Giới ĐV chia thành 20 ngànhh + ĐVCXS 1 ngành 3. Vai trò của ĐV + Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản HĐ 3 10‟ - GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh SGK T11 - GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa bài - ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con - GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng người tuy nhiên một số loài có hại. - ĐV có quan hệ với đs con người ntn? - Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv luận chung, tóm tắt 1‟ HS đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 11‟ GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 SGK T12 V. Dặn dò 1‟ - Học bài & đọc mục „ Có thể em chưa biết‟ - Chuẩn bị Tìm hiểu đs đv xung quanh Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. 4 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 05/9/06 Tiết 3 Bài Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. - Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi. - Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. B. Phương pháp Thực hành C. Chuẩn bị Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ 5‟ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ…là một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 12‟ sát trùng giày - GV hướng dẫn các thao tác +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm thành bình + Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông cản tốc độ rọi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ - GV cho hs qs hình T14 SGK để nhận biết trùng giày - HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày - GV kiểm tra trên kính của các nhóm -GV hướng dẫn cách cố định mẫu - GV y/c hs qs trùng giày di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến -GV cho hs làm BT T15 SGK HS dựa vào kết quả qs hoàn thành BT -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa 5 Giáo án sinh học 7 chữa nếu cần sát trùng roi HĐ2 20‟ - GV y/ c hs qs hình & - HS qs và nhận biết trùng roi - GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày - Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs - GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi - GV kiểm tra trên kính từng nhóm nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý - GV y/c hs làm BT mục T16 SGK HS dựa vào kết qủa qs & thông tin SGK trả lời câu hỏi. - GV y/c đại diện nhóm trình bày - GV thông báo đáp án đúng + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục IV. Kiểm tra, đánh giá 5 „ - GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích V. Dặn dò 1‟ - Đọc trước bài Trùng roi - Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt 6 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 06/9/06 Tiết 4 Bài Trùng roi A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và khả năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. - Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm - Giáo dục cho hs ý thức học tập B. Phương pháp Quan sát, tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị 1. GV phiếu học tập, tranh hình SGK 2. HS Xem lại bài htực hành, phiếu học tập D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 20‟ roi xanh - GV y/c hs ng/cứu SGK và vận dụng kiến thức bài trước qs hình SGK T17 &18 và hoàn thành phiếu học tập 1TB, hthoi, roi, điểm - Nhóm hs thảo luận hoàn thành phiếu Cấu tạo mắt, hạt DL, hạt dự y/c + ctạo chi tiết và cách di chuyển TR trữ, kh bào co bóp… +các hình thức dd, kiểu ssvt theo chiều dọc cơ thể Roi xoáy vào nc + Khả năng hướng về phía có ánh sáng Di chuyển vừa tiến vừa xoay - GV theo dõi & giúp đỡ các nhóm yếu - GV kẻ phiếu lên bảng để chửa bài -Tự dưỡng & dd - GV gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả - Hhấp TĐK qua - GV chửa từng bài trên phiếu Dinh dưỡng màng TB - GV y/c hs thực hiện lệnh mục 3 & - Btiết Nhờ kh bào mục 4 SGK T17 & T18 co bóp - GV y/c hs qs phiếu chuẩn kiến thức VT Phân đôi theo chuẩn. Sinh sản chiều dọc Tính hướng Điểm mắt & roiTR sáng hướng về phía có AS đoàn trùng roi HĐ 2 10‟ - GV y/c hs ng/cứu SGK và qs hình 7 Giáo án sinh học 7 T18 và hoàn thành BT mục II T19 - HS tự thu thập kiến thức TĐN hoàn thành BT y/c TR, TB, đơn bào, đa bào, - GV y/c đại diện nhóm trình bày kết qủa - GV hỏi Tập đoàn vônvóc ss ntn? Và hình thức ss của nó ra sao? - GV giảng thêm 1 số cá htể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi khi ss 1 số TB chuyển vào trong thân phân chia thành tập đoàn mới. - GV hỏi thêm Tập đoàn vônvóc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào & đa bào ? HS Trong tập bắt đầu có sự phân chia - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB bắt chức năng cho 1 số TB đầu có sự phân hoá chức năng. - GV y/c hs rút ra kết luận luận chung, tóm tắt 1‟ GV gọi hs đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 7‟ - GV sử dụng câu hỏi cuối bài V. Dặn dò 5‟ - Học bài & đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở BT 8 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 12/9/06 Tiết 5 Bài Trùng biến hình và trùng giày. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào. - Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn. B. Phương pháp Quan sát, so sánh, phân tích, nhóm nhỏ C. Chuẩn bị 1. GV Tranh hình SGK & tư liệu về ĐVNS 2. HS Phiếu học tập D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 36‟ Trùng biến hình và trùng giày - GV y/c hs ng/cứu SGK & qs TĐN hoàn thành phiếu. Trùng biến Trùng giày - HS thảo luận thống nhất câu trả lời hình y/c + cấu tạo cơ thể đơn bào Gồm 1tb có Gồm 1tb có + Di chuyển Nhờ lông bơi, chân giả chất NS lỏng, chất ns, nhân + DD Nhờ kh bào tiêu hoá, Cấu nhân, kh bt lớn, nhân + Bài tiết Nhờ kh bào co bóp tạo hoá, kh bào cb nhỏ, 2 kh + Sinh sản VT & HT bcb, kh bt - GV kẻ phiếu ht lên bảng để hs chữa bài hoá, rãnh - GV y/c đại diện các nhóm lên bảng ghi miệng, hầu. câu trả lời vào bảng Nhờ chân Nhờ lông bơi ? Dựa vào đâu để trả lời những câu trên. Di giảdo cns dồn xung quanh - GV cho hs theo dõi phiếu kiến thức chuyển về 1 phía cơ thể chuẩn.HS theo dõi phiếu chuẩn và tự sửa chữa - Tiêu hoá nội - m - GV giải thích 1 số vấn đề cho hs bào hầu kh bt O + K BTH ở ĐVNS hình thành khi lấy - Btiết chất hoá biến thức ăn vào cơ thể Dinh thừa dồn đến đổi nhờ + Trùng giày TB mới chỉ có sự phân hoá dưỡng kh bc bóp enzim. đơn giản tạm gọi là rãnh miệng & hầu chứ thải ra ngoài ở -Btiết chất kh giống như ở cá, gà mọi nơi thải được đưa + SSHT ở TG là thức tăng sức sống cho đến kh bc 9 Giáo án sinh học 7 cơ thể và rất ít khi SSHT bóp lỗ - Y/C hs thảo luận thoát ra ngoài ? Trình bày quá trình bắt mồi & tiêu hoá - VT Phân đôi - VT Phân mồi của TBH cơ thể đôi cơ thể ? KBCB ở TG khác TBH ntn Sinh theo chiều ? Số lưọng nhân và vai trò của nhân sản ngang. ? Qúa trình tiêu hoá ở TG & TBH khác - HT tiếp nhau điểm nào hợp 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ GV y/c hs đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 5‟ - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài SGK. V. Dặn dò 1‟ - Học bài theo phiếu học tập & kết luận SGK - Đọc mục “ Em có biết “ - Kẻ phiếu học tập vào vở bt 10 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 13/9/06 Tiết 6 Bài Trùng kiết lị và trùng sốt rét A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp - Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể B. Phương pháp Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm nhỏ C. Chuẩn bị 1. GV Tranh hình SGK 2. HS Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 25‟ I. Trùng sốt rét và trùng kiết lị a. Vấn đề 1 Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát triển của TKL & TSR. TKL TSR - GV y/c hs ng/cứu SGK & qs hình - Có chân - Kh có cơ T23, 24 hoàn thành phiếu học tập gỉa ngắn quan di Cấu - HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Kh có kh chuyển tạo y/c +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển bào - Kh có các kh + dd dùng chất dd của vật chủ bào + trong vòng đời phát triển nhanh & phá huỷ - Thực hiện - Thực hiện cư quan kí sinh qua màng qua màng TB - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. Dinh TB - Lấy chất dd - GV y/c các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu, dưỡng - Nuốt hồng từ hồng cầu nhóm khác theo dõi bổ sung cầu - GV lưu ý Còn ý kiến chưa thống nhất - Trong mtr - Trong tuyến gv phân tích để hs chọn câu trả lời. kết bào nước bọt của - GV cho hs qs phiếu mẫu kiến thức xác ruột muỗi máu HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữa 1 Phát người người chui vài hs đọc nội dung phiếu. triển chui ra khỏi vào hồng cầu - GV cho hs làm nhanh BT mục T23 bào xác & ss phá huỷ SGK . so sánh trùng kiết lị & trùng biến bám vào hồng cầu hình?giống nhau có chân giả, kết bào xác; thành ruột khác nhau chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn - Lưu ý TSR kh kết bào xác mà sống ở đv trung gian. 11 Giáo án sinh học 7 - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn? đề 2 So sánh TKL & TSR - GV cho hs hoàn thành bảng 1T24 - GV cho hs qs bảng 2 kiến thức chuẩn - GV y/c hs dọc lại nội dung bảng 1 và qs hình SGK ? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh ? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu ? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì ? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập. II. Bệnh sốt rét ở nước ta HĐ 2 10‟ - GV y/c đọc SGK kết hợp thông tin mục em có biết & trả lời câu hỏi ? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn.HS bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi ? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần đồng.Diệt muỗi và vệ sinh môi trường được thanh toán. ? Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt + Phòng bệnh Vệ sinh môi trường, vệ rét. sinh cá nhân, diệt muỗi. - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét + Tuyên truyền ngủ có màn + Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - GV y/c hs rút ra kết luận. 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ HS đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 6‟ Đánh dấu + vào câu trả lời đúng kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị 2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu 3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu V. Dặn dò 1‟ - Học bài cũ & trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra - Kẻ bảng 1 & 2 SGK T13 vào vỡ bt 12 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 13/9/06 Tiết 7 Bài Đặc điểm chung. Vai trò thực tiễn của ĐVNS. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được đặc điểm chung của ĐVNS & chỉ ra được vai trò tích cực của ĐVNS, những tác hại do chúng gây ra. - Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm - Giáo dục cho hs ý thức giử vệ sinh môi trưòng và cá nhân B. Phương pháp Quan sát tìm tòi, hợp tác nhóm nhỏ C. Chuẩn bị 1. GV Tranh 1 số loại trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và ĐV 2. HS Kẻ bảng 1 & 2 vào vở bt D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ ĐVNS cá thể chỉ là một TB, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 20‟ I. Đặc điểm chung - GV y/c hs qs 1 số hình trùng đã học - GV cho các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng 1 Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành BT - GV ghi phần bổ sung của các nhóm bên cạnh - GV cho hs qs bảng 1 chuẩn kiến thức & y/c hs thực hiện lệnh mục I SGK T26 - HS nêu được + sống tự do Có bộ phận - ĐVNS có đặc điểm di chuyển & tự tìm thức ăn + Cở thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi + Sống kí sinh 1 số bộ phận tiêu giảm chức năng sống 2 + Đ cấu tạo, kích thước, sinh sản + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị - GV cho đại diện nhóm trình bày dưỡng HĐ 2 15‟ + Sinh sản vô tính & hữu tính - GV y/c hs ng/cứu SGK & qs hình II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS. SGK T27 hoàn thành bảng 2 Vai trò Tên đại - GV kẻ sẵn bảng 2 để hs chữa bài diện - GV gọi đại diện lên điền vào - Trong TN - TBH, TG, bảngkhuyến khích các nhóm kể thêm đại + Làm sạch mtr T h diện khác SGK Lợi nước chuông, TR - GV cho hs qs bảng chuẩn ích + Làm thức ăn - TBH, T. cho đv nước nhảy, T. roi nhỏ, cá giáp 13 Giáo án sinh học 7 biển - Đối với con ng - Trùng lỗ + Xác định tuổi địa tầng tìm mỏ - Trùng dầu phóng xạ + Ng/liệu chế biến giấy giáp - Gây bệnh cho - T. cầu, ĐV btử Tác - Gây bệnh cho - T roi hại người máu, TKL, TSR 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ Gọi hs đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 16‟ Cho hs làm BT sau - Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau thể có cấu tạo phức tạp d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá b. Cở thể gồm 1 TB e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể c. SSVT, HT đơn giản g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả V. Dặn dò 1‟ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục Em có biết - Kẻ bảng 1 cột 3 & 4 SGK T 30 vào vở bt 14 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 18/9/06 Tiết 8 chương II ngành ruột khoang Bài thuỷ tức A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng & cách ss của thuỷ tức đại diện cho nghành ruột khoang và là nghành ĐV đa bào đầu tiên. - Rèn luyện cho hs kỹ năng qs hình, tìm tòi kiến thức, phân tích tổng hợp - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn B. Phương pháp Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị 1. GV Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong 2. HS Kẻ bảng 1 vào vở D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Ruột khoang là một trong các nghành ĐV đa bào bậc thấp, có cở thể đối xứng toả tròn Thuỷ tức, Sứa, Hải quì, San hô…là những đại diện thường gặp của RK 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 10‟ I. Cấu tạo ngoài & di chuyển - GV y/c qs hình & đọc thông tin ở mục 1 SGK T 29 trả lời câu hỏi SGK ? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức. ? Thuỷ tức di chuyển ntn. Mô tả 2 cách di chuyển. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh & mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế - Cấu tạo ngoài Hình trụ dài bám. + Phần dưới là đế bám - Đại diện nhóm trình bày đáp án + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có - GV y/c hs rút ra kết luận. tua miệng + Đối xứng toả tròn - Di chuyển Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, HĐ 2 10‟ bơi - GV y/c hs qs hình cắt dọc của thuỷ tức, II. Cấu tạo trong đọc ở trong bảng 1 hoàn thành bảng 1 - Các nhóm hs thảo luận Tên gọi các TB + Xác định vị trí của TB trên cơ thể + QS kỹ hình TB thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng. - GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng 15 Giáo án sinh học 7 ? khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm nào. - Thành cơ thể có 2 lớp - GV thông báo dáp án đúng gai, + Lớp ngoài Gồm TB gai - TBTK - TB sao tk, ss, 4. tb mô cơ mô mô bì cơ bì cơ + Lớp trong TB mô cơ - tiêu hoá - GV y/c hs trình bày cấu tạo trong của - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng thuỷ tức ? - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở - GV giảng giải cách tiêu hoá của thuỷ tức giữa ruột túi HĐ 3 7‟ - GV y/c hs qs tranh thuỷ tức bắt mồi, kết III. Dinh dưỡng hợp SGK TĐN trả lời câu hỏi ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào.bằng tua ? Nhờ loại TB nào của cở thể thuỷ tức tiêu - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng hoá được mồi.tb mô cơ t. hoá - Qúa trình tiêu hoá thực hiện ở khoang ? Thuỷ tức dd và thải bã bằng cách nào.lỗ tiêu hoá nhờ dịch từ TB tuyến miệng - Sự TĐK thực hiện qua thành cơ thể HĐ 4 7‟ - GV cho hs qs tranh ss của thuỷ tức và trả IV. Sinh sản lời câu hỏi Thuỷ tức bắt mồi bằng cách - Các hình thức sinh sản nào? + SSVT Bằng cách hình thành TBSD - GV giảng giải Khả năng tái sinh cao ở đực, TBSD cái. TT là do TT còn có TB chưa chuyên hoá + Tái sinh 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể nên gọi nó là ĐV bậc thấp mới 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ Gọi hs đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 5‟ Cho hs làm bt Đánh dấu + vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm của thuỷ tức 1. Cở thể xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp 5. Thành cơ thể có 3 lớp ngoài, giữa, trong 6. Cơ thể đã có lỗ miệng - hậu môn 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn & thải 9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ - Đáp án 2-4-7-8-9 V. Dặn dò 1‟ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục Em có biết - Kẻ bảng Đ2 của 1 số đại diện ruột khoang. 16 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 24/9/06 Tiết 9 Bài đa dạng của nghành ruột khoang A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs có thể chỉ rõ được sự đa dạng của nghành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học. B. Phương pháp Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị 1. GV Tranh SGK & xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô 2. HS Kẻ phiếu học tập vào vở D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Nghành RK có khoảng loài .Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài RK đều sống ở đại diện thường gặp sứa, hảI quì., san hô… 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 36‟ I. Đa dạng của ruột khoang. - GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần I, II, III trong bài & qs tranh SGK & hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để hs chữa bài. - HS thảo luận Hoàn thành phiếu + Hdạng đặc biệt của từng đại diện + Ctạo đ2 của tầng keo, khoang tiêu hoá + DC có liên quan đến ctạo cơ thể + Lối sống đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô. - GV gọi nhiều nhóm hs để có nhiều ý kiến & gây hứng thú học tập & dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm cho hs. - GV hỏi ? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do ntn. ? San hô và hải quỳ bắt mồi ntn. - GV dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô để hs thấy sự 17 Giáo án sinh học 7 liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô ở biển. Thuỷ tức Sứa Hải quì San hô Hình Trụ nhỏ Hình cái dù có khả Trụ to, ngắn Cành cây khối dạng năng cụp xoè lớn + miệng ở ở dưới dày ở trên ở trên trên Dày, rải rác có các Có gai xương đá Cấu + Tầng keo mỏng gai xương. vôI & chất sừng. tạo + Xuất hiện vách Có nhiều ngăn ngăn thông nhau giữa cá thể. Kiểu sâu đo & lộn Bơi nhờ TB cơ , Không di chuyển Không di chuyển Di đầu có khả năng co rút có đế bám có đế bám chuyển mạnh dù Lối Tập trung 1 số cá Tập đoàn nhiều Cá thể Cá thể sống thể cá thể liên kết 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ Gọi hs đọc ghi nhớ SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 5‟ - GV sử dụng 3 câu hỏi SGK V. Dặn dò 1‟ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục Em có biết - Tìm hiểu vai trò RK. Kẻ bảng T42 vào vở bt 18 Giáo án sinh học 7 Ngày soạn 25/9/06 Tiết 10 Bài đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm - Giúp hs nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành RK và chỉ rõ được vai tròcủa ngành trong tự nhiên và trong đời sống. - Rèn luyện cho hs kĩ năng qs, so sánh, phân tích tổng hợp - Giáo dục cho hs có ý thức bộ môn & bảo vệ động vật quý có giá trị. B. Phương pháp Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị 1. GV Tranh hình 10 2. HS Kẻ bảng + Đ2 của một số đại diện ruột khoang + Sưu tầm tranh ảnh san hô D. Tiến trình lên lớp I. ổn định 1‟ 7A 7B II. Bài cũ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề 1‟ Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột chung có những đặc điểm gì chung & có giá trị ntn? 2. Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 20‟ I. Đặc điểm chung của ngành ruột - GV y/c hs qs hình 10 và vận dụng kiến khoang thức đã học hoàn thành bảng đ2 chung của một số ruột khoang. - GV kẻ bảng để hs chữa bài - GV qs hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm học yếu và động viên nhóm khá. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV cho hs xem bảng chuẩn kiến thức. - GV y/c hs từ kết quả của bảng 10 cho biết đặc điểm chung của ngành RK. - Cơ thể có đối xứng toả tròn - Cho hs tự rút ra kết luận về đặc điểm - Ruột dạng túi chung. - Thành cơ thể có 2 lớp TB HĐ 2 15‟ - Tự vệ & tấn công bằng TB gai - GV y/c hs đọc SGK thảo luận nhóm II. Vai trò của ngành ruột khoang trả lời câu hỏi ? RK có vai trò ntn trong tự nhiên và trong - Trong tự nhiên Tạo vẽ đẹp thiên nhiên, đời sống. có ý nghĩa sinh thái biển. ? Nêu tác hại của RK. - Trong đời sống Làm đồ trang trí, trang - GV tổng kết ý kiến của hs bổ sung sức, cung cấp nguyên liệu vôi. thêm nếu cần. + Làm thực phẩm có giá trị - GV y/c hs rút ra kết luận về vai trò của + Hoá thạch san hô góp phần ng/cứu địa RK. chất. 19 Giáo án sinh học 7 - Tác hại + Một số loài gây độc, ngứa cho người sứa + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông. 3. Kết luận chung, tóm tắt 1‟ Gọi hs đọc kết luận SGK IV. Kiểm tra, đánh giá 5‟ - Sử dụng câu hỏi 1 -4 SGK V. Dặn dò 1‟ - Đọc mục Em có biết. - Kẻ phiếu học tập vào vở BT. 20 240 tài liệu 1002 lượt tải
giao an sinh hoc lop 7